Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

chiêu mộ

Academic
Friendly

Từ "chiêu mộ" trong tiếng Việt có nghĩathu hút, tập hợp hoặc tuyển chọn một nhóm người nào đó để tham gia vào một hoạt động, công việc hoặc tổ chức. Từ này thường được sử dụng trong bối cảnh tuyển dụng, đặc biệt trong quân đội hoặc các tổ chức lớn.

Giải thích chi tiết:
  • Định nghĩa:
    • "Chiêu mộ" có thể hiểu việc kêu gọi, lôi kéo mọi người tham gia vào một mục đích chung, chẳng hạn như chiêu mộ binh lính để tham gia quân đội, chiêu mộ nhân viên cho một công ty, hoặc chiêu mộ tình nguyện viên cho một hoạt động từ thiện.
dụ sử dụng:
  1. Cơ bản:

    • "Quân đội đang chiêu mộ thêm binh lính để củng cố lực lượng."
    • "Công ty chúng tôi đang chiêu mộ nhân viên cho vị trí quản lý dự án."
  2. Nâng cao:

    • "Để thực hiện dự án cộng đồng, chúng tôi đã chiêu mộ một đội ngũ tình nguyện viên nhiệt tình."
    • "Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải chiến lược chiêu mộ nhân tài hiệu quả."
Biến thể của từ:
  • Từ "mộ" trong "chiêu mộ" có thể được sử dụng một mình với nghĩa là "tìm kiếm, lôi kéo".
  • dụ: "Anh ấy mộ được rất nhiều người tham gia vào hoạt động này." (Ở đây "mộ" mang nghĩa lôi kéo, thu hút).
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống:

    • "Tuyển dụng": cũng có nghĩathu hút, lựa chọn người cho một công việc, nhưng thường dùng trong bối cảnh kinh doanh hơn quân sự.
    • "Kêu gọi": có thể hiểu mời gọi mọi người tham gia vào một hoạt động nào đó.
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Tập hợp": có nghĩagom lại một nhóm người nhưng không nhất thiết phải qua một quá trình tuyển chọn.
    • "Tham gia": nghĩa là trở thành một phần của một nhóm hoặc hoạt động, nhưng không nhấn mạnh đến việc lôi kéo hay tuyển chọn.
Chú ý:
  • "Chiêu mộ" thường đi kèm với các từ chỉ đối tượng cụ thể như "binh lính", "tình nguyện viên", "nhân tài",... trong khi các từ khác như "tuyển dụng" có thể linh hoạt hơn trong cách sử dụng.
  1. đgt. Mộ người, tập hợp người làm việc : chiêu mộ binh lính.

Comments and discussion on the word "chiêu mộ"